| 
													 
													
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Trung Quốc: tổng kim ngạch XNK song phương trong tháng 12 và cả năm 2010 đạt lần lượt là:3.700,117 triệu USD và 30.094,139 triệu USD, tăng lũy kế 43% so với cùng kỳ năm trước. 
  
Trong đó: - Trung Quốc XK đạt lần lượt là 2.887,298 triệu USD và 23.113,703 triệu USD, tănglũy kế 41,8% so với cùng kỳ năm trước. 
  
                 - Việt Nam XK đạt lần lượt là 812,819 triệu USD và 6.980,437triệu USD, tănglũy kế 47% so với cùng kỳ năm trước. 
  
                 - Trung Quốc lũy kế xuất siêu đạt 16.133,266 triệu USD 
  
Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu cụ thể như sau: 
| 
 Trung Quốc xuất khẩu sang Việt Nam  | 
 Tháng 12  | 
 Năm 2010  |  
| 
    | 
 (triệuUSD)  | 
 (triệuUSD)  |  
| 
 Động vật, các sản phẩm chế biến từ động vật  | 
 10,273  | 
 71,632  |  
| 
 Sản phẩm từ thực vật  | 
 132,220  | 
 1.001,445  |  
| 
 Thựcphẩm, đồ uống, thuốc lá và các chế phẩm  | 
 27,061  | 
 240,847  |  
| 
 Khoáng sản các loại ( bao gồm xăng dầu )  | 
 154,065  | 
 1.89,155  |  
| 
 Hóa chất và các chế phẩm cùng loại  | 
 250,970  | 
 1.736,803  |  
| 
 Nhựa, cao su và các chế phẩm cùng loại  | 
 78,349  | 
 687,926  |  
| 
 Da, giả da và các chế phẩm cùng loại  | 
 7,872  | 
 104,797  |  
| 
 Gỗ và các chế phẩm cùng loại  | 
 15,352  | 
 157,831  |  
| 
 Bột giấy và các chế phẩm cùng loại  | 
 13,629  | 
 145,564  |  
| 
 Nguyên phụ liệu, hàng dệt may  | 
 753,030  | 
 4.952,575  |  
| 
 Giày, dép, mũ, ô ..  | 
 26,554  | 
 233,906  |  
| 
 Đồ sứ, thủy tinh  | 
 56,730  | 
 466,764  |  
| 
 Vàng, bạc, đá quý  | 
 31,424  | 
 40,940  |  
| 
 Sắt thép, kim loại mầu  | 
 260,800  | 
 2.860,952  |  
| 
 Hàng cơ điện, máy móc các loại  | 
 868,394  | 
 7.010,472  |  
| 
 Phương tiện vận tải  | 
 66,612  | 
 650,644  |  
| 
 Vũ khí, đạn dược .........  | 
 0,000  | 
 0,062  |  
| 
 Thiết bị quang học, y tế  | 
 46,852  | 
 344,375  |  
| 
 Tạp hóa  | 
 87,138  | 
 515,013  |  
| 
    | 
    | 
    |  
| 
 Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc  | 
    | 
    |  
| 
    | 
    | 
    |  
| 
 Động vật và các sản phẩm chế biến từ động vật  | 
 4,164  | 
 33,912  |  
| 
 Sản phẩm từ thực vật  | 
 55,144  | 
 666,502  |  
| 
 Thực phẩm, đồ uống, thuốc lḠvà các chế phẩm  | 
 3,616  | 
 34,008  |  
| 
 Khoáng sản các loại (bao gồm xăng dầu)  | 
 275,292  | 
 2.132,293  |  
| 
 Hóa chất và các chế phẩm cùng loại  | 
 8,374  | 
 80,197  |  
| 
 Nhựa, cao su và các chế phẩm cùng loại  | 
 78,452  | 
 581,864  |  
| 
 Da, giả da và các chế phẩm cùng loại  | 
 9,320  | 
 103,223  |  
| 
 Gỗ và các chế phẩm cùng loại  | 
 42,785  | 
 405,775  |  
| 
 Bột giấy và các chế phẩm cùng loại  | 
 0,332  | 
 5,155  |  
| 
 Nguyên vật liệu, hàng dệt may  | 
 70,404  | 
 539,860  |  
| 
 Giày, dép, mũ, ô  | 
 24,926  | 
 218,095  |  
| 
 Đồ sứ, thủy tinh  | 
 7,720  | 
 70,068  |  
| 
 Vàng, bạc, đá, quý  | 
 0,003  | 
 0,038  |  
| 
 Sắt thép, kim loại mầu  | 
 22.443  | 
 143,682  |  
| 
 Hàng cơ điện, máy móc các loại  | 
 189,432  | 
 1.804,448  |  
| 
 Phương tiện vận tải  | 
 2,675  | 
 20,192  |  
| 
 Thiết bị quang học, y tế  | 
 5,571  | 
 53,550  |  
| 
 Tạp hóa  | 
 10,075  | 
    |    
  
Theo Vinanet 
													  |